Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
Ngày 09/8/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
Thông tư áp dụng đối với áp dụng với các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Giáo dục từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Giáo dục.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quản lý nhà nước về Giáo dục.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện) quản lý nhà nước về Giáo dục.
Về nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục, Thông tư nêu rõ: Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức (sau đây gọi là Nghị định số 62/2020/NĐ-CP); Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; Việc xác định vị trí việc làm bảo đảm không tăng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo Thông tư, danh mục 21 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục, trong đó: ở cấp trung ương có 21 vị trí; cấp tỉnh có 14 vị trí; cấp huyện có 07 vị trí. Cụ thể:
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
Cấp trung ương
|
Cấp tỉnh
|
cấp huyện
|
1.
|
Vị trí về quản lý chương trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý chương trình giáo dục
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
1.2
|
Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
1.3
|
Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
2.
|
Vị trí về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2.2
|
Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
2.3
|
Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
3.
|
Vị trí về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
|
|
|
|
3.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
3.2
|
Chuyên viên chính về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3.3
|
Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
4.
|
Vị trí về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
|
|
|
|
4.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
4.2
|
Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
4.3
|
Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
5.
|
Vị trí về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
5.2
|
Chuyên viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
5.3
|
Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
6.
|
Vị trí về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)
|
|
|
|
|
6.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
6.2
|
Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
6.3
|
Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
7.
|
Vị trí về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
7.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
7.2
|
Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
7.3
|
Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
Bên cạnh đó, Thông tư cũng nêu rõ bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục.
Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 28/9/2023.
Thái Bá Tình
Phòng Nội vụ