Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp
Ngày 29/6/2023, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp
Page Content
Thông tư áp dụng đối với áp dụng với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Tư pháp từ trung ương đến địa phương, gồm: Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Về nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp, Thông tư nêu rõ: Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
Cấp Trung ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm: phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Lĩnh vực quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Lĩnh vực kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm: kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp (bao gồm: hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; nuôi con nuôi; đăng ký biện pháp bảo đảm; bồi thường nhà nước; lý lịch tư pháp)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VI
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý (bao gồm: luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, thừa phát lại, hòa giải thương mại, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trợ giúp pháp lý)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
|
VII
|
Lĩnh vực phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
|
VIII
|
Đại diện Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên Hiệp quốc, Tổ chức thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ
|
Chuyên viên chính
|
x
|
|
|
IX
|
Lĩnh vực thi hành án dân sự
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án
|
Thẩm tra viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Thẩm tra viên chính thi hành án
|
Thẩm tra viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Thẩm tra viên thi hành án
|
Thẩm tra viên
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Chấp hành viên cao cấp thi hành án
|
Chấp hành viên cao cấp
|
|
x
|
|
5
|
Chấp hành viên trung cấp thi hành án
|
Chấp hành viên trung cấp
|
|
x
|
x
|
6
|
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án
|
Chấp hành viên sơ cấp
|
|
x
|
x
|
7
|
Thư ký thi hành án
|
Thư ký thi hành án
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
|
x
|
x
|
9
|
Cán sự thủ kho vật chứng
|
Cán sự
|
|
x
|
x
|
10
|
Nhân viên thủ kho vật chứng
|
Nhân viên
|
|
x
|
x
|
Bên cạnh đó, Thông tư cũng nêu rõ bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp.
Thông tư 02/2023/TT-BTP có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Thái Bá Tình
Phòng Nội vụ
thong-tu-02-2023-tt-btp-quy-dinh-vi-tri-cong-chuc-chuyen-nganh-tu-phap.pdf